aaPanel một web-based control panel nhẹ, nhanh và hiệu quả
aaPanel có thể quản lý server thông qua giao diện (GUI) đơn giản, và chỉ với thao tác đơn giản thì mình có thể cài đặt được một web server chạy mô hình LNMP/LAMP, mục đích ra đời của aaPanel là giúp cho việc cài đặt, quản trị vps, server web trở nên đơn giản hơn, giúp mình có nhiều thời gian để tập trung phát triển ứng dụng, không cần quan tâm nhiều tới hệ thống.
Về chức năng thì hiện tại aaPanel chỉ hổ trợ những chức năng đơn giản mà Panel nào củng có như quản lý Web, FTP, Database, File.
Operating System hổ trợ củng khá đầy đủ : CentOS, Ubuntu, Debian, Fedora
Chú ý : Là OS phải mới và sạch sẽ (pure and clean), và chưa bao giờ cài đặt các enviroment hay software như php/apache/nginx/mysql.
Cấu hình tối thiểu có thể chạy được aaPanel là 128MB, lời khuyên chạy ổn là 512MB và Panel này chỉ tốn 10Mb để vận hành.
- CÀI ĐẶT AAPANEL:
aaPanel hổ trợ nhiều hệ điều hành, và việc cài đặt thì tương tự nhau chỉ cần chạy command có sẵn trên trang chủ. Hôm nay mình sẽ test trên Ubuntu 17.10 64bit
- Remote vào vps (dùng putty hoặc terminal nếu bạn sài linux hoặc macbook)
Trên Linux/Mac dùng lệnh sau : ssh root@ipaddressofvps
sau đó chạy command sau, lấy từ trang chủ
# wget -O install.sh http://www.aapanel.com/script/install-ubuntu-en.sh && sudo bash install.sh
Chọn y, sau 12 phút chờ đợi thì việc cài đặt củng hoàn thành, khá lâu so với chính chủ thông báo trên aaPanel, tuy nhiên vps mình đang lab là vps VietNam có dịp mình sẽ test thử trên vps nước ngoài và update lại.Sau khi có thông tin rồi, tiến hành login vào control panel với thông tin output trên màn hình.
Và đây là giao diện sau khi login thành công.
2. Cài đặt web server với mô hình LNMP/LAMP
Sau khi cài đặt xong aaPanel thì login vào portal nó sẽ cho mình chọn cài đặt web server theo 2 mô hình chạy Apache hoặc là Nginx + php-fpm. Theo cá nhân mình thì hiện tại wordpress củng như các opensource khác hoạt động tốt với mô hình Nginx + php-fpm. Ở đây aaPanel củng đề nghị (suggest) mình dùng mô hình LNMP.
Tiến hành chọn version của Software cần cài đặt. Mình chọn latest version hết. Như hình sau.Điểm cộng tuyệt vời cho aaPanel là nó cho mình lựa chọn cài đặt software bằng cách compiled từ source code, và Speed có nghĩa là download các package được đóng gói sẵn bằng công cụ quản lý cài đặt như yum trên CentOS và apt-get trên Ubuntu. Ở đây mình chọn compiled vì khi compiled mình có thể optimize được những module cần thiết và không cần thiết, nhằm tăng hiệu xuất của hệ thống hơn, mềm dẻo hơn (flexible) trong việc quản trị. Cá nhân mình rất thích vụ compile này. :D, và tất nhiên compile lúc nào củng sẽ lâu hơn là cài từ package có sẵn.
Xem kỹ lại lần nữa và nhấn vào One-click, lại một điểm cộng nữa là aaPanel mang cả output lên giao diện cho mình quan sát luôn, như hình bên dưới.Điều hay nữa là phần server status được cập nhật realtime luôn, nhìn rất đã mắt. Giờ làm tách coffee chờ nó compile xong.
Có thể theo dõi các service, software đã và đang cài đặt bằng cách vào mục Software từ control panel, như hình bên dưới.Nhìn cột bên trái sẽ thấy được trạng thái đã cài đặt rồi (Setting| Uninstall), chưa cài đặt (install), đang cài đặt (installing) và cuối cùng là (Waiting for installing…). Khi nào toàn bộ status báo là (Setting| Uninstall) hết thì ta đã cài đặt thành công các services trong bộ cài đặt LNMP.
Sau khi cài đặt xong bộ LNMP – (Linux nginx mysql php), ta sẽ thấy như sau.
sau khi cài đặt LNMP thành công
Phần Software sẽ hiển thị những services, software đã cài đặt trong gói LNMP.Các bài tiếp theo mình sẽ chỉ cho các bạn cách sử dụng từng chức năng trong aaPanel web-based control panel này.
TÌM HIỂU CÁC TÍNH NĂNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG AAPANEL
aaPanel monitoring page
Cá nhân mình thấy control panel này có rất nhiều cái hay và nó khá đơn giản, phù hợp với newbie trong việc tự xây dựng một vps chạy nhiều website. Bài viết này sẽ đi sơ bộ từng page, củng như từng chức năng của aaPanel. Nếu các bạn mới đọc bài này đầu tiên thì các bạn nên đọc thêm bài giới thiệu và cài đặt aaPanel để dễ hiểu hơn.
aaPanel home page
1.1 – Quản lý system
Module này hiển thị Version của Hệ điều hành (OS), Uptime, và các tác vụ cơ bản như restart lại server, vps, restart lại aapanel, và quan trọng là có khả năng repair lại Panel (phần repair này mình sẽ test rồi review lại sau, xem thử nó repair được tới mức nào)
1.2 – Server status
4 vòng tròn thể hiện tài nguyên đã sử dụng và chưa sử dụng của CPU, Ram, Size / folder, Size /home folder. 1 điều hay ở đây là vòng tròn Memory Usage, nó là 1 cái nút (button) khi nhấn vào thì nó sẽ giải phóng bộ nhớ cho mình, như là trên Android clear ram vậy.
wikivps aapanel release ram
Access Manager, nó sẽ cho mình biết được Network status, hiển thị tất cả các kết nối và trạng thái của nó.
network status aaPanel
Task Manager, hiển thị toàn bộ các processes đang chạy về thông tin CPU, Ram, Disk IO , status, và quan trọng là có Action kill ở cột cuối cùng, nếu server, vps load cao vì process nào đó trong list này thì các bạn có thể kill nó liền tay, khoẻ không cần phải ssh vào vps, server1.3 – Bản hiển thị và điều khiển Software đã cài đặt
aaPanel software control
Click vào Service Nginx sẽ xuất hiện một bản điều khiển và cấu hình dành cho Nginx.
aapanel nginx manager
Màn hình chính thể hiện status service nginx, còn lại là 3 thao tác Stop, Restart, Reload service Nginx. Tiếp theo là phần setting
aapanel nginx config file
Rất tiện lợi, mình có thể sữa file config chính của nginx trực tiếp trên giao diện (UI)
aapanel web application firewall
Một chức năng hot nữa của aaPanel , phần web application firewall (waf) này là một chức năng tự code và manual customize hoàn toàn, ban đầu mình tưởng họ dùng Mod Security nhưng không phải, mình sẽ viết 1 bài chuyên về chức năng này sau.
aapanel switch nginx version
Đây là tính năng (chuyển đổi) switch version nginx.
aapanel status of load nginx
Tính năng cuối cùng của nginx manager là hiển thị load của nginx, các connection active, handled, reading, …Mysql Manager, trong bản điều khiển của Mysql Service thì củng giống ở Nginx các phần như : service start, stop, restart, chỉnh sữa file cấu hình chính của Mysql, Switch version.
service control, setting, switch version
Phần storage của Mysql service, bạn có thể thay đổi mysql dir bằng chức năng này, nhấn vào biểu tượng folder sau đó nhấn transfer.
change storage folder
Tiếp theo là change port, port mặt định của mysql là 3306, nếu bạn muốn đổi port khác thì điền port mới rồi nhấn Edit –> Yes.
Change port listen
Thông tin status connection của mysql.
aapanel mysql current status
Có thể điều chỉnh lại các thông số trong file config của mysql trực tiếp từ UI như hình dưới, quá tiện lợi.
aapanel mysql optimize
Cuối cùng là logs, bạn có thể xem được logs output của mysql để chuẩn đoán và fix sự cố.
aapanel mysql logs
Phần Pure-ftpd Manager thì củng khá đơn giản. phần quản lý này bao gồm các thao tác cơ bản như start, stop, restart service ftp, và một phần nữa là chỉnh sữa file cấu hình của pure-ftpd service.
aapanel pure-ftpd service
phpMyAdmin Manager phần quản lý mysql bằng giao diện web, ở đây aapanel run phpmyadmin như 1 daemon luôn, có port listen có thể thay đổi, có service actions, có Security như là đặt thêm mật khẩu 2 lớp.
aapanel phpMyAdmin
Phần cuối cùng là php-fpm phần này thì hiện tại không thấy cho thực hiện bất kỳ action gì.
Quá nhiều thứ, bài tiếp theo mình sẽ đi vào tạo website, FTP account với database, sau đó sẽ đi tiếp những cái khác như là security và waf.